[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 8: Thời gian

Bây giờ, đã đến THỜI ĐIỂM để nói về THỜI GIAN!
Trong tiếng Hàn, như chúng tôi đã đề cập đến, có hai hệ thống số đếm, trong đại đa số trường hợp, hai hệ đếm này được sử dụng riêng biệt trong những hoàn cảnh riêng biệt, hoặc thay thế cho nhau trong một số câu. Nhưng khi chúng ta nói về thời gian, chúng ta sử dụng đồng thời hai hệ đếm này. 
Hãy cùng xem xét các số đếm. 

Số đếm trong hệ đếm thuần Hàn:

1 하나 [ha-na]
2 둘 [dul]
3 셋 [set]
4 넷 [net]
5 다섯 [da-seot]
6 여섯 [yeo-seot]
7 일곱 [il-gop]
8 여덟 [yeo-deol]
9 아홉 [a-hop]
10 열 [yeol]
11 열하나 [yeol-ha-na]
12 열둘 [yeol-dul]

Khi bạn nói về thời gian, bạn sử dụng số đếm thuần Hàn, và các số 1, 2, 3 et 4 biến đổi một chút so với nguyên bản.

Số + 시 [si] = thời gian
하나 + 시 = 한 시 [han si] = 1 giờ (không phải 하나 시)
둘 + 시 = 두 시 [du si] = 2 giờ (không phải 둘 시)
셋 + 시 = 세 시 [se si] = 3 giờ (không phải 셋 시)
넷 + 시 = 네 시 [ne si] = 4 giờ (không phải 넷 시)
다섯 시 [da-seot si] = 5 giờ
여 섯 시 [yeo-seot si] = 6 giờ
일곱 시 [il-gop si] = 7 giờ
여덟 시 [yeo-deol si] = 8 giờ
아 홉 시 [a-hop si] = 9 giờ
열 시 [yeol si] = 10 giờ
열한 시 [yeol-han si] = 11 giờ
열 두 시 [yeol-du si] = 12 giờ

Bây giờ hãy cùng xem xét hệ đếm Hán - Hàn

1 일 [il]
2 이 [i]
3 삼 [sam]
4 사 [sa]
5 오 [o]
6 육 [yuk]
7 칠 [chil]
8 팔 [pal]
9 구 [gu]
10 십 [sip]
Bắt đầu từ số 11, chúng ta chỉ việc kết hợp của 10 số trên.

Bạn sử dụng hệ thống đếm Hán-Hàn để biểu thị số phút.

Số + 분 [bun] = số phút 
일 분 [il bun] = 1 phút 
이 분 [i bun] = 2 phút
오 분 [o bun] = 5 phút
십 분 [sip bun] = 10 phút
십 오 분 [si-bo bun] = 15 phút
삼십 분 [sam-sip bun] = 30 phút
오십오 분 [o-si-bo bun] = 55 phút

Và bạn có thể sử dụng hai thành phần này cùng nhau để diễn đạt thời gian, giờ giấc:

01:05 = 1 + 시 + 5 + 분 = 한 시 오 분 [han si o bun]
01:15 = 1 + 시 + 15 + 분 = 한 시 십오 분 [han si si-bo bun]
03:20 = 3 + 시 + 20 + 분 = 세 시 이십 분 [se si i-sip bun]
10:00 = 10 + 시 = 열 시 [yeol si]
10:30 = 10 + 시 + 30 + 분 = 열 시 삼십 분 [yeol si sam-sip bun]
- Giờ đúng (ví dụ '3 giờ đúng') sẽ được diễn đạt bằng từ 정각 [jeong-gak].
- Thay cho việc nói 30 phút, 30분 [sam-sip-bun] bạn có thể nói 반 [ban] có nghĩa là "một nửa" (tương đương với "rưỡi" trong tiếng Việt).

Làm thế nào để hỏi giờ. 

지금 몇 시예요?
[ji-geum myeot si-ye-yo?]
= Bây giờ là mấy giờ?

지금 몇 시 몇 분이에요?
[ji-geum myeot si myeot-bun-i-e-yo?]
= Bây giờ là mấy giờ mấy phút?

Các ví dụ từ bạn bè của chúng ta:
미경: 저는 매일 아침 9시까지 출근해요. 퇴근은 보통 6시 30분에 해요.
[jeo-neun mae-il a-chim a-hop-si-kka-ji chul-geun-hae-yo. toe-geu-neun bo-tong yeo-seot-si sam-sip-bun-e hae-yo.]
= Tôi bắt đầu làm việc từ 9 giờ sáng hàng ngày. Tôi kết thúc công việc thường vào khoảng 6h30.
매일 [mae-il] = hàng ngày
출근하다 [chul-geun-ha-da] = làm việc
퇴근 [toe-geun] = kết thúc công việc,
보통 [bo-tong] = thông thường
영주: 내일 수업이 4시 반에 끝나요.
[nae-il su-eo-bi ne-si ba-ne kkeut-na-yo]
= Khóa học của tôi kết thúc 4 giờ ngày mai.
내일 [nae-il] = ngày mai
수업 [su-eop] = khóa học, bài học
끝나다 [kkeut-na-da] = kết thúc
영주: 오늘 몇 시에 친구를 만나요?
[o-neun myeot si-e chin-gu-reul man-na-yo?]
= Hôm nay mấy giờ bạn gặp bạn mình?
만나다 [man-na-da] = gặp gỡ
혜진: 아침 7시 지하철 2호선은 전쟁터예요.
[a-chim il-gop-si ji-ha-cheol 2-ho-seo-neun jeon-jaeng-teo-ye-yo]
= Vào 7h sáng, tuyến tàu điện số 2 như một bãi chiến trường.
지하철 [ji-ha-cheol] = tàu điện ngầm
2 호선 [i-ho-seon] = tuyến số 2
전쟁터 [jeon-jaeng-teo] = champ de bataille
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 8: Thời gian [NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 8: Thời gian Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 12:31 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.