[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 22: Thích...(좋다 vs 좋아하다)

Sau khi bắt đầu học Tiếng Hàn, một trong những những động từ các bạn phải biết và gặp trong nhiều tình huống là động từ 좋다 [jo-ta]. Nó có nghĩa là "tốt, đẹp". Nhưng ngoài ra, các bạn có thể thấy nó còn có nghĩa là "thích".
Các ví dụ :
한국어 좋아요. [han-gu-geo jo-a-yo.]
=Tôi thích Tiếng Hàn.

이거 좋아요. [i-geo jo-a-yo.]
= Tôi thích cái này.

동방신기 좋아요. [dong-bang-sin-gi jo-a-yo.]
= Tôi thích DBSK.

Mặc dù 좋다 trong các ví dụ ở trên được sử dụng với nghĩa "thích", nghĩa gốc của nó là "tốt, đẹp", và như vậy, về cơ bản các danh từ (한국어, 이거, 동방신기) là chủ ngữ của câu.

Do vậy trợ từ đã được ẩn đi sau các danh từ KHÔNG PHẢI là các trợ từ tân ngữ, mà là các trợ từ chủ ngữ.

Hãy xem ví dụ:

한국어 좋아요.
--> 한국어를 좋아요. ( x )
--> 한국어가 좋아요. ( o )

Như vậy nghĩa là bạn đang nói Tiếng Hàn thì tốt, thú vị,...ĐỐI VỚI BẠN.

Sự khác nhau giữa 좋다 và 좋아하다
Nếu bạn muốn diễn đạt rõ ràng rằng bạn thích điều gì đó, bạn có thể sử dụng động từ 좋아하다, có thể được dịch là "thích". Ý nghĩa có thể tương đồng nhau, nhưng vì 좋다 có nghĩa là "tốt đẹp"  nên danh từ đi cùng sẽ là chủ ngữ của câu, còn với 좋아하다, danh từ đi cùng là tân ngữ của câu.

Nếu bỏ tất cả trợ từ đi, các bạn sẽ không còn phải bận tâm về sự khác nhau này nữa.

1) 동방신기 좋아요.
2) 동방신기 좋아해요.

Các câu 1 và 2 có nghĩa giống nhau. Nhưng nếu muốn làm rõ cái gì tốt và ai thích cái gì đó, các bạn có thể muốn thêm trợ từ vào.

3) 동방신기가 좋아요.
4) 동방신기를 좋아요.

Câu 3 có nghĩa rằng bạn thích DBSK. Và câu 4 không đúng bởi vì 좋다 không phải là một động từ có thể có tân ngữ (nội động từ).

5) 동방신기를 좋아해요.
6) 동방신기가 좋아해요.

Câu 5 có nghĩa là bạn (hoặc ai đó) ái mộ (thích) DBSK. Và (CHÚ Ý QUAN TRỌNG!) câu số 6 nghĩa là DBSK thích cái gì đó hoặc ai đó. Chủ ngữ của câu 6 là DBSK, do vậy bạn cần phải thêm cái gì đó (tân ngữ) mà DBSK thích.

Cấu trúc: Động từ miêu tả + ~하다
Cấu tạo :
Gốc động từ + -아/어/여 + -하다

Tương tự như trường hợp 좋다 và 좋아하다, có rất nhiều cặp từ khác ban đầu dường như tương tự nhau nhưng khác nhau trong cách dùng.

Thêm các ví dụ tương tự :
1) 싫다 [sil-ta] = xấu, tồi
싫어하다 [si-reo-ha-da] = ghét

2) 예쁘다 [ye-ppeu-da] = đẹp, duyên dáng

예뻐하다 [ye-ppeo-ha-da] = coi như ai đó là xinh đẹp và cư xử với người đó theo cách đó

3) 슬프다 [seul-peu-da] = buồn
슬퍼하다 [seul-peo-ha-da] = cảm thấy buồn và thể hiện cảm xúc đó

Các câu ví dụ:
1. 저는 우유를 좋아해요. [jeo-neun u-yu-reul jo-a-hae-yo.]
= Tôi thích sữa.

2. 우유가 좋아요? 주스가 좋아요? [u-yu-ga jo-a-yo? ju-seu-ga jo-a-yo?]
= Bạn có thích sữa không? Hoặc bạn có thích nước ép hoa quả không?

3. 뭐가 제일 좋아요? [mwo-ga je-il jo-a-yo?]
= Sở thích lớn nhất của bạn là gì?

4. 뭐를 제일 좋아해요? [mwo-reul je-il jo-a-hae-yo?]
= Bạn thích điều gì nhất?

5. 저 좋아하세요? [jeo jo-a-ha-se-yo?]
= Bạn thích tôi phải không? Bạn yêu tôi à?
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 22: Thích...(좋다 vs 좋아하다) [NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 22: Thích...(좋다 vs 좋아하다) Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 18:22 Đánh giá: 5

2 nhận xét:

  1. Bài viết hay quá. Mình đag học và cũng thắc mắc điều này. Cảm ơn chủ bài viết. <3

    Trả lờiXóa
  2. Cảm ơn adm ! mình cũng vướng 예뻐하다 , tìm thấy bài viết ms thông !

    Trả lờiXóa

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.