[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 23: Nếu, trong trường hợp... – 만약, -(으)면

Sau khi học bài học này, các bạn sẽ biết làm thế nào để nói "nếu" trong Tiếng Hàn và các bạn biết được làm thế nào để áp dụng trong các câu Tiếng Hàn mà các bạn sử dụng.
Để diễn đạt ý "nếu", các bạn cần phải biết hai cách biểu đạt: một cho danh từ và một đuôi câu cho động từ.

1. 만약 [man-yak] = trong trường hợp, nếu...
2. -(으)면 [-(eu)myeon] = đuôi câu động từ có nghĩa là "nếu"

Trong Tiếng Việt hay Tiếng Anh các bạn chỉ việc nói từ "nếu" ở đầu câu để tạo thành câu điều kiện, nhưng trong Tiếng Hàn chúng ta phải đồng thời chia cả động từ nữa. Nhưng đừng lo, cách chia động từ trong trường hợp này khá là đơn giản.

Cách chia các động từ:
Để diễn đạt "nếu" với một động từ, các bạn lấy gốc động từ và thêm -(으)면 [-(ư)myon] vào sau gốc động từ.

1. Các gốc động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -면
Ex) 자다 --> 자면 (nếu bạn ngủ)

2. Các gốc động từ kết thúc bằng ㄹ + -면
Ex) 길다 --> 길면 (nếu nó dài)

3. Các gốc động từ kết thúc bằng phụ âm không phải là ㄹ + -으면
Ex) 작다 --> 작으면 (nếu nó nhỏ)

Và trước động từ hoặc đầu câu, các bạn thêm vào từ 만약 [man-yak] để nghĩa được rõ ràng hơn. Do các câu Tiếng Hàn bị ảnh hưởng nhiều bởi đuôi động từ ở phía cuối câu, khi thêm 만약 vào đầu câu làm cho người đọc (nghe) dễ dàng nhận ra bạn đang nói "nếu".

Các ví dụ:
1)
Động từ : 자다 = ngủ

지금 자면 = Nếu tôi ngủ bây giờ
만약 지금 자면 = Nếu tôi ngủ bây giờ

2)
Động từ : 비가 오다 = trời mưa

내일 밤에 비가 오면 = Nếu trời mưa tối ngày mai
만약 내일 밤에 비가 오면 = Nếu trời mưa tối ngày mai

** Trong những câu thứ hai trong hai ví dụ trên, người đọc(nghe) sẽ nhận ra câu này sẽ là một câu "Nếu...." khi thấy (nghe thấy) hai từ "만약".


Nhưng khi các bạn nói điều gì đó đơn giản và câu không quá dài, các bạn không cần thiết phải luôn luôn dùng 만약.

Một số bài tập chia động từ cho các bạn:
먹다 [meok-da] = ăn
먹으면 [meo-geu-myeon] = nếu bạn ăn nó, nếu tôi ăn nó

** Các bạn thêm đuôi câu -았/었/였 vào trước -으면 để tạo thành câu ở thời quá khứ.

먹 + 었 + 으면 [meo-geo-sseu-myeon] = nếu bạn đã ăn nó, nếu tôi đã ăn nó

사 다 [sa-da] = mua
사면 [sa-myeon] = nếu bạn/tôi/(anh ấy) mua nó
샀으면 [sa-sseu-myeon] = nếu tôi đã mua nó

** Các bạn có thể đặt các câu ở thời tương lai với cấu trúc -(으)ㄹ 거면.

보다 [bô-ta] = nhìn, xem
보면 [bo-myeon] = nếu bạn xem nó, nếu tôi xem nó
봤으면 [bwa-sseu-myeon] = nếu bạn đã xem nó, nếu tôi đã xem nó
볼 거면 [bol geo-myeon] = nếu bạn sẽ xem nó

Các câu ví dụ:
1. 내일 비가 오면, 집에 있을 거예요.
[nae-il bi-ga o-myeon, ji-be i-sseul geo-ye-yo.]
= Nếu trời mưa ngày mai, tôi sẽ ở nhà.

2. 이거 다 먹으면, 배가 아플 거예요.
[i-geo da meo-geu-myeon, bae-ga a-peul geo-ye-yo.]
= Nếu bạn hết tất cả, bạn sẽ bị đau dạ dày.

3. 리모콘을 찾으면, TV를 볼 수 있어요.
[ri-mo-ko-neul cha-jeu-myeon, ti-vi-reul bol su i-sseo-yo.]
= Nếu bạn tìm thấy điều khiển từ xa, bạn có thể xem tivi.

4. TTMIK에서 공부하면, 재미있어요.
[ttmik-e-seo gong-bu-ha-myeon, jae-mi-i-sseo-yo.]
= Nếu bạn học trên TTMIK, sẽ thây rất thú vị.

5. 지금 안 오면, 후회할 거예요.
[ji-geum an o-myeon hu-hoe-hal geo-ye-yo.]
= Nếu bạn không đi bây giờ, bạn sẽ phải hối tiếc.

Nhưng đó chưa phải là tất cả.

Đây chỉ là cách cơ bản nhất để tạo thành câu "nếu...thì..." trong Tiếng Hàn. Có những cách diễn đạt khác chẳng hạn như "chỉ khi bạn hoàn thành điều đó, tôi sẽ ....". Nhưng tất nhiên, để nói được như thế, chúng ta cần phải học những cách diễn đạt khác trước, hiện tại, hãy thực hành những gì chúng ta học được trong bài học hôm nay!
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 23: Nếu, trong trường hợp... – 만약, -(으)면 [NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 23: Nếu, trong trường hợp... – 만약, -(으)면 Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 13:01 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.