Trong bài học này chúng ta sẽ học về cách hỏi “Bạn có ...?” hoặc “Có phải có ...?” và cách nói “Xin vui lòng cho tôi .... .” hoặc “Làm ơn, tôi muốn có ... .”
Bạn còn nhớ cách nói “Tôi có ...” “Bạn có ...” hoặc “Còn có ...” như thế nào không?
Đơn giản là bạn chỉ cần lên giọng ở cuối câu, bạn có thể tạo nên một câu hỏi.
Hội thoại mẫu
Bạn còn nhớ cách nói “Tôi có ...” “Bạn có ...” hoặc “Còn có ...” như thế nào không?
- 있어요. [i-sseo-yo] “Tôi có ...” “Bạn có ...” “Còn có ...”
- 없어요. [eop-seo-yo] “Tôi không có ...” “Bạn không có ...” “Không có ...”
- 사과 [sa-gwa] = trái táo
- 사과 있어요 [sa-gwa i-sseo-yo] = Tôi có táo. Có táo. Họ có táo.
- 사과 없어요 [sa-gwa eop-seo-yo] = Tôi không có táo. Không có táo.
- 오렌지 [o-ren-ji] = trái cam
- 오렌지 있어요 [o-ren-ji i-sseo-yo] = Tôi có một trái cam. Có một trái cam.
- 오렌지 없어요 [o-ren-ji eop-seo-yo] = Tôi không có một trái cam. Không có cam.
Đơn giản là bạn chỉ cần lên giọng ở cuối câu, bạn có thể tạo nên một câu hỏi.
- 있어요? [i-sseo-yo] = Bạn có ...? Có ...?
- 없어요? [eop-seo-yo] = Bạn không có ...? Không có ...?
- 사과 있어요 [sa-gwa i-sseo-yo] = Tôi có một trái táo. Có vài trái táo.
- 사과 있어요? [sa-gwa i-sseo-yo] = Bạn có táo không? Bạn có trái táo nào không?
- 사과 없어요? [sa-gwa i-sseo-yo] = Bạn không có táo hả? Không có táo hả?
- 시간 [si-gan] = thời gian
- 시간 있어요? [si-gan i-sseo-yo?] = Bạn có thời gian không?
- 시간 없어요? [si-gan eop-seo-yo?] = bạn không có thời gian hả?
- 커피 [keo-pi] = cà phê
- 커피 있어요? [keo-pi i-sseo-yo?] = Bạn có cà phê không?
- 커피 없어요? [keo-pi eop-seo-yo?] = Không phải bạn có cà phê sao? Bạn không có cà phê sao?
- 주세요 [ ju-se-yo] = Làm ơn cho tôi
Hội thoại mẫu
- A: 사과 있어요? [sa-gwa i-sseo-yo?] = Bạn có táo không?
- B: 네. 사과 있어요. [ne. sa-gwa i-sseo-yo] = Có chứ. Chúng tôi có táo mà.
- A: 사과 주세요. [sa-gwa ju-se-yo.] = Cho tôi (một/vài) trái táo.
- Xin lưu ý rằng tiếng Hàn không có luật gắc về số nhiều của danh từ.
- A: 커피 있어요? [keo-pi i-sseo-yo?] = Bạn có cà phê không?
- B: 아니요. 커피 없어요. [an-i-yo. keo-pi eop-seo-yo] = Không, chúng tôi không có.
- A: 우유 있어요? [u-yu i-sseo-yo?] = Bạn có sữa không?
- B: 네. 우유 있어요. [ne. u-yu i-sseo-yo.] = Vâng, chúng tôi có.
- A: 우유 주세요. [u-yu ju-se-yo.] = Xin cho tôi một ly sữa.
- Khi bạn nhờ ai lấy cái gì cho bạn,
- Khi bạn gọi món ăn trong nhà hàng,
- Khi bạn hỏi cho cái gì đó trong tiệm,
- Hoặc, khi danh từ được đặt chung với động từ (mà chúng ta sẽ học trong một bài au này), để nhờ ai làm gì đó cho bạn.
- 아이스크림 주세요 [a-i-seu-keu-rim ju-se-yo] = Xin cho tôi một cây kem.
- 햄버거 주세요 [haem-beo-geo ju-se-yo] = Xin cho tôi một cái bánh hamburger.
- 김치 주세요 [gim-chi ju-se-yo] = Làm ơn cho tôi một ít kimchi.
- 불고기 주세요 [bul-go-gi ju-se-yo] = Làm ơn cho tôi một ít thịt bò xào.
- 밥 주세요 [bap ju-se-yo] = Làm ơn cho tôi ít cơm. / Xin cho tôi đồ ăn.
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 1 - Bài 11: Xin vui lòng cho tôi...
Đánh giá bởi tienghanthatde
vào lúc
12:37
Đánh giá:
Không có nhận xét nào: