Trong bài học trước, chúng ta đã học cách nói “Xin cho tôi...” hoặc “Làm ơn, cho tôi xin...”
bằng tiếng Hàn. Bạn vẫn còn nhớ những cách biểu hiện chứ?
Đúng rồi! 있어요 [i-sseo-yo] là một sự biểu hiện. Nên khi đặt 맛 và 있어요 cùng nhau, bạn có được biểu hiện của 맛있어요 [ma-si-sseo-yo] nghĩa là “Nó ngon thật.”
Đúng rồi, 없어요 [eop-seo-yo] là cách biểu hiện. Nên khi đặt 맛 và 없어요 cùng nhau, bạn sẽ được sự biểu hiện của 맛없어요 [ma-deop-seo-yo], nghĩa là “Vị nó không ngon.”
Ví dụ:
- 주세요 [ ju-se-yo] = Xin cho tôi ... / Tôi muốn có ...
- 김밥 주세요. [gim-bap ju-se-yo] = Làm ơn cho tôi Kimbap. (Khi gọi món ăn trong nhà hàng)
- 불고기 주세요. [bul-go-gi ju-se-yo] = Làm ơn, cho tôi thịt xào. (Khi gọi món ăn trong nhà hàng)
- 김치 주세요. [gim-chi ju-se-yo] = Làm ơn cho chúng tôi một ít kimchi.(khi hỏi một(nhiều) món thêm khi ở trong nhà hàng)
- 맛 [mat] = mùi vị
Đúng rồi! 있어요 [i-sseo-yo] là một sự biểu hiện. Nên khi đặt 맛 và 있어요 cùng nhau, bạn có được biểu hiện của 맛있어요 [ma-si-sseo-yo] nghĩa là “Nó ngon thật.”
- 맛있어요 [ma-si-sseo-yo] = Nó đậm đà thật. Nó ngon thật.
- 이거 맛있어요. [i-geo ma-si-sseo-yo] = Món này ngon thật.
- 저 케익 맛있어요. [ jeo ke-ik ma-si-sseo-yo] = Cái bánh đó ngon thật.
- 삼겹살 맛있어요. [sam-gyeop-sal ma-si-sseo-yo] = Samgyupsal (sườn nướng Đại Hàn) ngon ghê.
- 뭐가 맛있어요? [mwo-ga ma-si-sseo-yo?] = Cái gì ngon?
Đúng rồi, 없어요 [eop-seo-yo] là cách biểu hiện. Nên khi đặt 맛 và 없어요 cùng nhau, bạn sẽ được sự biểu hiện của 맛없어요 [ma-deop-seo-yo], nghĩa là “Vị nó không ngon.”
- 맛없어요 [mad-eop-seo-yo] = Không có đậm đà. Không có ngon. Nó dở ẹc.
Ví dụ:
- 이거 맛없어요? [i-geo ma-deop-seo-yo?] = Mùi vị kinh khủng quá hả?
- 이 차 맛없어요. [i cha ma-deop-seo-yo] = Trà này kinh khủng thiệt.
- 잘 먹겠습니다. [ jal meok-ge-sseum-ni-da]
- 잘 먹었습니다. [ jal meo-geo-sseum-ni-da]
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 1 - Bài 12: Ngon tuyệt,...
Đánh giá bởi tienghanthatde
vào lúc
12:48
Đánh giá:
Không có nhận xét nào: