[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 6: Thế nhưng, tuy nhiên...

Trong bài học này, chúng tôi sẽ giới thiệu hai liên từ mới mà các bạn có thể sử dụng ở đầu cậu. Hai liên từ này có nghĩa là "Thế nhưng" hoặc "Tuy nhiên".

그렇지만 [geu-reo-chi-man] = Thế nhưng, Tuy nhiên
그런데 [geu-reon-de] = Thế nhưng, Tuy nhiên 

Ví dụ
1.
피곤해요. 그렇지만 영화 보고 싶어요.
[pi-gon-hae-yo. geu-reo-chi-man yeong-hwa bo-go si-peo-yo.]
= Tôi đã mệt quá. Thế nhưng tôi muốn xem một bộ phim.

2.
피곤해요. 그런데 영화 보고 싶어요.
[pi-gon-hae-yo. geu-reon-de yeong-hwa bo-go si-peo-yo]
Tôi đã mệt quá. Thế nhưng tôi muốn xem một bộ phim.

** 그렇지만 [geu-reo-chi-man] et 그런데 [geu-reon-de] cả hai đều có nghĩa là "thế nhưng" hoặc "tuy nhiên" nhưng có một số điểm khác nhau trong việc sử dụng hai liên từ này. Hãy cùng xem những ví dụ sau.

1.
어제 이거 샀어요. 그렇지만 정말 커요.
[eo-je i-geo sa-sseo-yo. geu-reo-chi-man jeong-mal keo-yo.]
= Tôi đã mua cái này hôm qua. “그렇지만” nó thực sự là to.

2.
어제 이거 샀어요. 그런데 정말 커요.
[eo-je i-geo sa-sseo-yo. geu-reon-de jeong-mal keo-yo.]
= Tôi đã mua cái này hôm qua. “그런데” nó thực sự là to.

Trong câu số #1, 그렇지만 có nghĩa "nhưng" hoặc "tuy nhiên" do vậy người nói đang muốn so sánh sự đối lập của hai vế - "đã mua cái này hôm qua"  "quá to/rộng" - Người nói dường như đang muốn nói sự không hài lòng của mình về việc nó quá to.

Trong câu số #2, 그런데 có nghĩa "nhưng" nhưng cũng có thể có nghĩa là "và". Nếu điều người nói muốn diễn đạt là "và", toàn bộ câu có nghĩa là  "Tôi đã mua cái này hôm qua và nó quá to" hoặc "Tôi đã mua cái này hôm qua và, tôi nhận thấy là nó khá to."

Tóm lại,
그렇지만 = "nhưng"
그런데 = "nhưng" hoặc "và", tuỳ thuộc văn cảnh

Nếu bạn muốn tạo sự tương phản giữa hai vế (câu) và nói "A + nhưng + B", bạn có thể chọn hoặc 그렇지만 hoặc 그런데.

Nếu bạn muốn diễn đạt hai hành động hoặc phát biểu tuần tự cái nọ nối tiếp cái kia, và nếu câu thứ nhất làm nền cho câu thứ hai thì chỉ có thể sử dụng 그런데.

어제 학교에 갔어요. 그렇지만 일요일이었어요.
[eo-je hak-gyo-e ga-sseo-yo. geu-reo-chi-man i-ryo-il-i-eo-sseo-yo.]
= Tôi đã đi đến trường học hôm qua. Nhưng đó lại là ngày chủ nhật.

어제 학교에 갔어요. 그런데 일요일이었어요.
[eo-je hak-gyo-e ga-sseo-yo. geu-reon-de i-ryo-il-i-eo-sseo-yo.]
= Tôi đã đi đến trường học hôm qua. Nhưng đó lại là ngày chủ nhật.
= Tôi đã đi đến trường học hôm qua. Và nhân tiện, đó là chủ nhật.
= Tôi đã đi đến trường học hôm qua. Và tôi chợt nhận ra sau khi đi, đó là chủ nhật.

Như các bạn có thể thấy, 그런데 có thể được sử dụng với phạm vi nghĩa rất rộng. Thêm vào đó, 그렇지만 còn mang sắc thái trang trọng, lịch sự. Đó là lí do tại sao trong các hội thoại hàng ngày, 그런데 được sử dụng nhiều hơn 그렇지만. 그렇지만 được sử dụng nhiều hơn trong ngôn ngữ viết.

Những ví dụ của những người bạn của chúng ta:
경미: 어제 과음했어요. 그런데 말짱해요.
[eo-je gwa-eum-hae-sseo-yo. geu-reon-de mal-jjang-hae-yo.]
과음하다 [gwa-eum-ha-da] = uống quá nhiều
말짱하다 [mal-jjang-ha-da] = 멀쩡하다 [meol-jjeong-ha-da] = cảm thấy khoẻ
= Hôm qua tôi đã uống quá nhiều. Nhưng bây giờ tôi vẫn cảm thấy rất ổn (khoẻ, bình thường).

미경: 어제 밤 늦게 잤어요. 그런데 전혀 피곤하지 않아요.
[eo-je bam neut-ge ja-sseo-yo. geu-reon-de jeon-hyeo pi-gon-ha-ji a-na-yo.]
늦게 [neut-ge] = muộn
전혀 [jeon-hyeo] = hoàn toàn không 
피곤하다 [pi-gon-ha-da] = mệt mỏi 
= Tối qua tôi đi ngủ muộn. Nhưng tôi hoàn toàn không thấy mệt mỏi.

미경: 저는 매일 운동을 해요. 그런데 살이 빠지지 않아요.
[jeo-neun mae-il un-dong-eul hae-yo. geu-reon-de sa-ri ppa-ji-ji a-na-yo.]
매일 [mae-il] = hàng ngày, tất cả các ngày 
살이 빠지다 [sa-ri ppa-ji-da] =  giảm cân 
= Tôi vận động (tập thể dục) hàng ngày. Nhưng tôi không hề giảm cân tí nào.

효성: 어제까지는 친구였어요. 그런데 오늘부터는 애인이에요.
[eo-je-kka-ji-neun chin-gu-yeo-sseo-yo. geu-reon-de o-neul-bu-teo-neun ae-in-i-e-yo.]
애인 [ae-in] = người yêu, bạn trai, bạn gái 
= Cho đến ngày hôm qua, chúng tôi vẫn là bạn bè. Nhưng từ hôm nay, chúng tôi đã là người yêu của nhau.

효성: 저는 친구가 없어요. 그런데 왕따는 아니에요.
[jeo-neun chin-gu-ga eop-seo-yo. geu-reon-de wang-tta-neun a-ni-e-yo.]
왕따 [wang-tta] =bắt nạt, ức hiếp
= Tôi không có bạn bè. Nhưng không hề bị ức hiếp.
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 6: Thế nhưng, tuy nhiên... [NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 6: Thế nhưng, tuy nhiên... Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 12:46 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.