[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 6: Thời tương lai -(으)ㄹ 거예요 vs. -(으)ㄹ게요

Trong những bài học trước, chúng ta đã được học cách sử dụng thì tương lai. Trong bài học này, chúng tôi sẽ giới thiệu thêm một cách nữa để nói về một hành động tương lai và cùng xem xét giữa hai cách thể hiện thì tương lai này khác nhau như thế nào.

-(으)ㄹ 거예요 vs. -(으)ㄹ게요


Nếu bạn phát âm -(으)ㄹ 거예요 [-(eu)l geo-ye-yo] rất nhanh, nó sẽ gần như -(으)ㄹ게요 [-(eu)l-ge-yo], vì thế mà khá nhiều người mới học Tiếng Hàn và ngay cả những học viên ở trình độ cao cấp cũng thường xuyên lẫn lộn, đánh đồng hai cách nói này. Nhưng thực tế, hai đuôi câu để diễn đạt thì tương lai này được sử dụng cho hai mục đích đặc biệt khác nhau.

Trước tiên hãy xem xét -(으)ㄹ 거예요.

-(으)ㄹ 거예요 [-(eu)l geo-ye-yo] là cách cơ bản nhất để diễn đạt một kế hoạch hoặc hành động trong tương lai. Và chúng ta thêm nó vào sau gốc của động từ.

하다 [ha-da] = làm
하 + -ㄹ 거예요 = 할 거예요 [hal geo-ye-yo] = Tôi sẽ ______. / Tôi sẽ làm ______.

보내다 [bo-nae-da] = gửi
보내 + -ㄹ 거예요 = 보낼 거예요 [bo-nael geo-ye-yo] = Tôi sẽ gửi______. 

웃다 [ut-da] = cười
웃 + -을 거예요 = 웃을 거예요 [u-seul geo-ye-yo] = Tôi sẽ cười.

Với -(으)ㄹ 거예요, các bạn chỉ đơn thuần diễn đạt dự định hoặc kế hoạch cho một hành động trong tương lai, hoặc sự chờ đợt của các bạn vào một sự kiện, trạng thái ở tương lai. Nó KHÔNG liên quan đến hoặc bị ảnh hưởng bởi phản ứng hoặc yêu cầu từ người đối thoại với các bạn

Bây giờ hãy cùng xem xét -(으)ㄹ게요.

-(ㅇ) ㄹ게요 [-(eu)l ge-yo] cũng được thêm vào sau gốc động từ và cũng để diễn đạt thì tương lai. Nhưng nó nhấn mạnh hơn vào việc hành động hay quyết định của bạn là MỘT SỰ PHẢN ỨNG HOẶC LÀ MỘT KẾT QUẢ của những gì người khác nói.

So sánh giữa hai cách thức:

1.
할 거예요 vs. 할게요

공부할 거예요.
[gong-bu-hal ge-ye-yo.]
= Tôi sẽ học.

(Ở đây, không quan trọng/liên quan gì đến việc người khác đã nói gì, bạn ĐÃ lên kế hoạch học vì vậy bạn sẽ làm điều đó và bạn sẽ không thay đổi ý kiến vì những gì người khác nói.)

공부할게요.
[gong-bu-hal-ge-yo.]
= Tôi sẽ học.
= (Nếu như bạn nói vậy,) tôi sẽ học.
= (Như là sự việc đang diễn ra như vậy,) tôi sẽ học.
= (Nếu bạn không phiền,) tôi sẽ học.

(Ở đây, khi người khác nói với bạn một điều gì đó và bạn nghĩ rằng "Ồ, trong trường hợp đó, tôi sẽ phải học" và bạn trả lời người đó rằng "Như vậy thì tôi sẽ học.". Hoặc có thể là bạn nói điều đó trước khi người khác nói, nhưng sau khi bạn nói điều đó, bạn ở trong tâm trạng chờ đợi phản ứng của người khác xem họ có ý kiến gì về điều đó không.)

2.
갈 거예요 vs. 갈게요

저도 갈 거예요.
[ jeo-do gal geo-ye-yo.]
= Tôi cũng sẽ đến (đó), moi aussi.


저도 갈게요.
[ jeo-do gal-ge-yo.]
= Tôi cũng sẽ đến (, nếu như bạn không ngại điều đó).
= (Trong trường hợp đó, ) tôi cũng sẽ đi đến đó.
= (OK, nếu như bạn nói thế,) tôi cũng sẽ đến.

Tóm lại, các bạn sử dụng -(으)ㄹ게요 (thay cho -(으)ㄹ 거예요) khi :
1. các bạn thay đổi kế hoạch của mình do tác động của những gì người khác nói
2. các bạn muốn biết xác định xem ý kiến của người khác như thế nào bằng cách nói một điều gì đó và chờ đợi phản ứng từ người đó sau khi nghe bạn nói
3. bạn quyết định sẽ làm điều gì đó bởi vì những điều mà người khác nói

Thêm một số ví dụ khác:
1. 지금 어디예요? 지금 나갈게요.
[ ji-geum eo-di-ye-yo? ji-geum na-gal-ge-yo.]
= Bạn/anh/em/mày đang ở đâu ? Tôi/anh/em/tao sẽ đến ngay (bây giờ).
(+ nếu điều đó không làm phiền bạn/ nếu bạn muốn điều đó/ trừ khi bạn không muốn/ nếu bạn đã nói vậy ?)
--> Ở đây, nếu bạn nói 지금 나갈 거예요, có nghĩa là không quan trọng vị trí người khác đang ở đâu, bạn đã có kế hoạch đi ra ngoài từ trước rồi, và có thể là đến một nơi khác không liên quan đến vị trí người đó.

2. 저 갈게요. 안녕히 계세요.
[ jeo gal-ge-yo. an-nyeong-hi gye-se-yo.]
= Tôi sẽ đi đến đó. Tạm biệt.
(+ trừ khi bạn muốn tôi ở lại lâu hơn/ trừ khi còn điều gì đó tôi phải làm)

--> Ở đây, nếu bạn nói 저 갈 거예요, có nghĩa là bạn không quan tâm người khác có muốn bạn ở lại hay không, bạn sẽ chỉ đơn giản sẽ đi, và trong đa số trường hợp, bạn không mong muốn người khác yêu cầu mình ở lại, và sẽ không ở lại kể cả khi được yêu cầu.

3. 그래요? 다시 할게요.
[geu-rae-yo? da-si hal-ge-yo.]
= Thế à ? Tôi sẽ làm lại lần nữa.

4. 내일 4시쯤에 갈게요. 괜찮아요?
[nae-il ne-si-jjeu-me gal-ge-yo. gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi sẽ đi đến đó khoảng 4 giờ ngày mai. Như thế ổn không?
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 6: Thời tương lai -(으)ㄹ 거예요 vs. -(으)ㄹ게요 [NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 6: Thời tương lai -(으)ㄹ 거예요 vs. -(으)ㄹ게요 Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 12:35 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.