[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 5: Khoảng...

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau xem xét làm thế nào để nói "cỡ" hoặc "khoảng" khi chúng ta nói về số lượng, tần suất, thời gian...vv... Có nhiều cách khác nhau để nói điều đó trong Tiếng Hàn, nhưng trong các cách thể hiện đó thì thường xuyên nhất là sử dụng  [ jjeum].


Trong Tiếng Việt, "khoảng", "cỡ" và "về" được sử dụng TRƯỚC các danh từ. Tuy nhiên trong Tiếng Hàn, từ 쯤 [ chưm] được sử dụng SAU các danh từ.

Các ví dụ:
1h = 한 시 [han si]
Khoảng 1h = 한 시쯤 [han si-jjeum]

1000 won = 천 원 [cheon won]
Khoảng 1000 won = 천 원쯤 [cheon won-jjeum]

Một tháng = 한 달 [han dal]
Khoảng/cỡ một tháng = 한 달쯤 [han dal-jjeum]

4 km = 4킬로미터 [sa kil-lo-mi-teo]
Khoảng 4 km = 4킬로미터 쯤 [sa kil-lo-mi-teo jjeum]

Các cách diễn đạt tương tự:
Các từ tương tự : 정도 [ jeong-do], 약 [yak]

정도 [ jeong-do] được sử dụng sau các danh từ, giống như  [ jjưm], trong khi  [yak] được sử dụng TRƯỚC các danh từ.

한 달 [han dal] = một tháng
한 달쯤 [han dal-jjeum] = khoảng một tháng
한 달 정도 [han dal jeong-do] = khoảng một tháng
약 한 달 [yak han dal] = khoảng một tháng

Chú ý rằng 정도 có một dấu cách (khoảng trông) phía trước và  쯤 thì không có (được viết liền ngay sau danh từ). Đôi khi người ta cũng sử dụng 약 và 쯤, hoặc 약 và 정도 đồng thời.

약 한 달쯤 [yak han dal-jjeum] = khoảng một tháng
약 한 달 정도 [yak han dal jeong-do] = khoảng một tháng

Các câu ví dụ:
1. 100명쯤 왔어요.
[baek-myeong-jjeum wa-sseo-yo.]
= Có khoảng 100 người đã đến.

2. 독일에서 2년쯤 살았어요.
[do-gi-re-seo i-nyeon-jjeum sa-ra-sseo-yo.]
= Tôi đã sống ở Đức trong khoảng hai năm.

3. 언제쯤 갈 거예요?
[eon-je-jjeum gal geo-ye-yo?]
= Khoảng lúc nào (mấy giờ) bạn sẽ đi ?

4. 내일 몇 시쯤 만날까요?
[nae-il myeot si-jjeum man-nal-kka-yo?]
= Ngày mai khoảng mấy giờ chúng ra sẽ gặp nhau?

5. 다섯 시쯤 어때요?
[da-seot si-jjeum eo-ttae-yo?]
= Khoảng 5 giờ thì thế nào ?

[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 5: Khoảng... [NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 5: Khoảng... Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 18:49 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.