[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 13: Cũng [도] - Phần 1

Đến bây giờ bạn đã được xem xét qua một số trợ từ, ví dụ như trợ từ chủ ngữ -이 và -가, trợ từ chủ ý -은 và -는, cũng như các trợ từ tân ngữ -을 và -를. Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu một trợ từ nữa : -도 [-tô].


-도 [-tô] được sử dụng với nghĩa "cũng".

Trong tiếng Anh chúng ta có thể thêm các từ "two", "also", "as well" vào trong câu (exemple: moi aussi je joue du piano, je joue aussi du piano), nhưng trong tiếng Hàn, chúng ta thêm -도 [-tô] vào sau danh từ. Thêm nữa, khi thêm vào sau một danh từ đã có một trợ từ khác, -도 sẽ thay thế trợ từ đó.

Ví dụ:
- Tôi là sinh viên. = 저는 학생이에요. [jeo-neun hak-saeng-i-e-yo.]
- Tôi cũng là sinh viên = 저도 학생이에요. [jeo-do hak-saeng-i-e-yo.]
* Ghi nhớ là KHÔNG PHẢI "저는도 학생이에요."

- Tôi đã mang cái này đến. = 이것 가져왔어요. [i-geot ga-jyeo-wa-sseo-yo.]
- Tôi cũng đã mang cái này. = 이것도 가져왔어요. [i-geot-do ga-jyeo-wa-sseo-yo.]

- Bạn làm việc ngày hôm nay? = 오늘 일해요? [o-neul il-hae-yo?]
- Hôm nay bạn cũng làm việc? = 오늘도 일해요? [o-neul-do il-hae-yo?]

Tùy theo vị trí của trợ từ -도, nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi.

Ví dụ:
"Làm ơn đưa cho tôi ít nước." sẽ là 물 주세요. [mul ju-se-yo.] trong tiếng Hàn.
Bây giờ nếu bạn nói "Làm ơn đưa nước, cho cả tôi nữa, không chỉ riêng những người khác" thì bạn có thể nói, 저도 물 주세요. [jeo-do mul-ju-se-yo.]

"Làm ơn đưa nước cho cả tôi nữa" = 저도 물 주세요.

Nhưng khi bạn muốn nói "Làm ơn đưa cho tôi cả nước nữa, chứ không chỉ đưa những thứ khác." thì bạn có thể nói, 저 물도 주세요. [jeo mul-do ju-se-yo.]

"Làm ơn hãy đưa cho tôi cả nước nữa." = 저 물도 주세요.

Trong bài học này, bạn đã xem xét làm thế nào để sử dụng -도 với danh từ và đại từ. Nhưng bạn tự hỏi làm thế nào để nói "cũng" với động từ ? Chúng ta sẽ cùng xem xét vấn đề này ở bài học tiếp theo.
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 13: Cũng [도] - Phần 1 [NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 13: Cũng [도] - Phần 1 Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 13:23 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.