[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 14: Cũng [도] - Phần 2

Sử dụng trợ từ -도 với các động từ

Cách sử dụng trợ từ -도 với danh từ và đại từ khá là đơn giản, khi mà bạn chỉ việc thêm  -도 vào sau danh từ hoặc đại từ như đã trình bày ở bài học trước.

Hãy cùng xem xét các ví dụ.

물 주세요. [mul ju-se-yo.] = Làm ơn đưa cho tôi nước.
주세요. [mul-do ju-se-yo.] = Làm ơn đưa cho tôi cả nước nữa.
내일 갈 거예요. [nae-il gal geo-ye-yo.] = Tôi sẽ đi ngày mai.
내일 갈 거예요. [nae-il-do gal geo-ye-yo.] = Tôi sẽ đi cả ngày mai nữa.

Bây giờ, để sử dụng trợ từ -도 với các động từ, chúng ta sẽ cần phải học cách chuyển một động từ sang dạng danh từ.

Cách sử dụng trợ từ - 도 với động từ
= Động từ ở dạng danh từ + -도 하다

Bạn không thể sử dụng trợ từ -도 trực tiếp với động từ, bạn phải biến đổi động từ sang dạng danh từ (danh từ hóa). Bằng cách làm như vậy và thêm vào động từ 하다, theo nghĩa đen là bạn đang nói "cũng + làm + hành động gì đó". Nhìn qua có vẻ phức tạp nhưng nó không khác gì việc chia các động từ khác. Bạn chỉ cần nhớ cấu trúc -도 하다 [-tô hata] như một nhóm từ.

Làm thế nào để biến đổi một động từ sang dạng danh từ (danh từ hóa động từ)?
Có một vài cách khác nhau để danh từ hóa một động từ. Nó cũng tương tự như việc sử dụng động từ ở thể nguyên thể và danh động từ và cũng như sử dụng danh từ cho động từ tương ứng (chẳng hạn như "hát" và "việc hát", "nhìn" và "việc nhìn", ..vv..) nhưng hôm nay chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu một trong các cách này.

Thêm -기 [-ki] vào gốc động từ để biến chúng sang dạng danh từ

보다 [bo-da] = xem, nhìn
Forme nominale : 보 + -기 = 보기 [bo-gi]
보다 --> 보기도 하다 [bo-gi-do ha-da] = cũng xem

먹다 [meok-da] = ăn
Forme nominale : 먹 + -기 = 먹기 [meok-gi]
먹기 --> 먹기도 하다 [meok-gi-do ha-da] = cũng ăn

Thêm một số ví dụ:
잡다 [chap-ta] = bắt lấy, chụp lấy
--> 잡기도 하다 [jap-gi-do ha-da] = cũng bắt lấy

팔다 [pal-ta] = bán
--> 팔기도 하다 [pal-gi-do ha-da] = cũng bán

사다 [sa-ta] = mua
--> 사기도 하다 [sa-gi-do ha-da] = cũng mua


** Ghi nhớ là những động từ có sẵn dạng "Danh từ + 하다" (chẳng hạn như 공부하다, 청소하다, 노래하다, 준비하다, 요리하다, ..vv..) không cần phải biến đổi. Bạn chỉ việc tách 하다 và thêm trợ từ -도 vào ngay phía sau bộ phận danh từ của động từ. (ví dụ 공부도 하다, 청소도 하다, 노래도 하다, 준비도 하다, 요리도 하다, ..vv..)


Ví dụ:
1.
저는 영어도 가르쳐요.
[jeo-neun yeong-eo-do ga-reu-chyeo-yo.]
= Tôi dạy cả tiếng Anh nữa.

저는 영어를 가르치기도 해요.
[jeo-neun yeong-eo-reul ga-reu-chi-gi-do hae-yo.]
= Tôi cũng làm cả việc dạy tiếng Anh nữa.

= (Ngoài làm những việc khác) Tôi làm cả việc dạy tiếng Anh.

2.
컴퓨터도 고쳐요.
[keom-pyu-teo-do go-chyeo-yo.]
= Tôi sửa cả máy tính nữa.

컴퓨터를 고치기도 해요.
[keom-pyu-teo-reul go-chi-gi-do hae-yo.]
= Tôi làm cả việc sửa máy tính nữa.

[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 14: Cũng [도] - Phần 2 [NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài 14: Cũng [도] - Phần 2 Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 13:10 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.