[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 26: Câu mệnh lệnh, sai khiến / -(으)세요

Trong bài học này chúng ta sẽ cùng xem xét làm thế nào để nói với một ai đó làm điều gì đó bằng Tiếng Hàn. Cách nói này là một trong những điều quan trọng nhất cần phải biết, cho dù là bạn chỉ muốn xin sự giúp đỡ.


Để yêu cầu một ai đó làm việc gì đó, các bạn chỉ đơn giản thêm -(으)세요 [-(ư)sê-yo] vào sau gốc động từ. Các gốc động từ có kết thúc bằng một phụ âm sẽ được thêm bằng -으세요 và các gốc động từ có kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm "ㄹ" sẽ được thêm  -세요.

Các ví dụ :
오다 [o-da] = đến
오 + -세요 = 오세요 [ô-sê-yo] = Xin hãy đến đi.

쉬다 [swi-da] = nghỉ ngơi
쉬 + -세요 = 쉬세요 [swi-sê-yo] = Xin hãy nghỉ ngơi.

고르다 [go-reu-da] = chọn
고르 + -세요 = 고르세요 [kô-rư-sê-yo] = Xin hãy chọn lựa.

접다 [jeob-da] = plier
접 + -으세요 = 접으세요 [jeo-beu-se-yo] = Xin hãy gấp lại.

Bất quy tắc :
Khi gốc động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ, các bạn lược bỏ ㄹ và thêm vào -세요.

팔다 [pal-ta] = bán
팔 --> 파 + 세요 = 파세요 [pa-se-yo] = Xin hãy bán (cho tôi).

Chúng tôi đang giới thiệu đuôi động từ này, -(으)세요 với nghĩa là muốn yêu cầu ai đó làm điều gì đó, nhưng thực tế, đó chỉ là một trong rất nhiều nghĩa khác nhau của hậu tố kính ngữ -시 [-si] được sử dụng. Đuôi câu -세요 bao hàm hậu tố -시. Nhưng hiện tại, các bạn hãy tập trung vào cách sử dụng để yêu cầu một người nào đó làm việc gì đó.

Các câu ví dụ :
1. 내일 세 시에 오세요.
[nae-il se si-e o-se-yo.]
= Xin hãy (Làm ơn) đến vào 3 giờ ngày mai.

2. 공부하세요!
[gong-bu-ha-se-yo!]
= Xin hãy học đi! Làm ơn học đi!

3. 경은 씨, 빨리 일하세요.
[gyeong-eun ssi, ppal-li i-ra-se-yo.]
= 경은, làm ơn làm nhanh nhanh lên!

4. 경은 씨, 쉬세요.
[gyeong-eun ssi, swi-se-yo.]
= 경은, hãy đi nghỉ đi.

5. 이거 저한테 파세요.
[i-geo, jeo-han-te pa-se-yo.]
= Làm ơn bán cái này cho tôi.

6. 조심하세요.
[jo-sim-ha-se-yo.]
= Cẩn thận!

Một số cấu trúc thông dụng -세요 :
1. 어서오세요. [eo-seo-o-se-yo]
= ([nghĩa đen]. Đến nhanh lên) Chào mừng đến đây.

2. 안녕히 가세요. [an-nyeong-hi ga-se-yo]
= ([nghĩa đen]. Đi bình an) Tạm biệt.

3. 안녕히 계세요. [an-nyeong-hi gye-se-yo]
= ([nghĩa đen]. Ở lại bình an) Tạm biệt.

4. 안녕히 주무세요. [an-nyeong-hi ju-mu-se-yo]
= ([nghĩa đen]. Ngủ ngon) Chúc ngủ ngon.

Một số từ sẽ thay đổi khi sử dụng ở thể kính ngữ (ngôn ngữ trang trọng), nhưng chúng tôi sẽ giới thiệu đến trong những bài học sau.

[NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 26: Câu mệnh lệnh, sai khiến / -(으)세요 [NGỮ PHÁP] Cấp độ 2 - Bài học 26: Câu mệnh lệnh, sai khiến / -(으)세요 Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 12:54 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.