[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài học 2: Hậu tố -고 [-kô]

Bây giờ, các bạn học sinh thân mến, đã đến lúc bắt đầu xem xét đến các cách thức khác để hình thành nên các câu ghép trong Tiếng Hàn.
Tất nhiên là có rất nhiều cách khác nhau để tạo thành các danh từ ghép tùy thuộc vào việc bạn muốn diễn đạt điều gì, nhưng trong bài học này, chúng ta sẽ cùng xem xét làm thế nào để sử dụng hậu tố -고 [-kô].

-고 [-kô]

-고 đóng vai trò gì? Các bạn còn nhớ liên từ 그리고 [kư-ri-kô] ? 그리고 nghĩa là "và" hoặc "và sau đó" trong Tiếng Hàn. Bằng cách sử dụng -고 đằng sau gốc động từ, nó có nghĩa tương tự như 그리고. Bằng cách sử dụng hậu tố -고 thay cho việc kết thúc câu bằng một động từ rồi sau đó bắt đầu một câu khác bằng cách sử dụng liên từ 그리고, các bạn có thể tiết kiệm khá nhiều thời gian đồng thời cũng làm cho logic trong lời nói của mình trở nên rõ ràng hơn.

이 책은 재미있어요. 그리고 이 책은 싸요.
[i chêk-kưn che-mi-i-sseo-yo. geu-ri-go i chae-geun ssa-yo.]
= Cuốn sách này (rất) thú vị. Và cuốn sách này (khá) rẻ.

Nhưng khi bạn nói đến cùng một chủ thể trong hai câu, bạn có thể bỏ qua "이 책은".

▶ 이 책은 재미있어요. 그리고 싸요.
= Cuốn sách này (rất) thú vị. Và nó khá rẻ.

Song các bạn có thể rút gọn hơn bằng cách kết hợp hai câu trên lại bằng cách nói:

▶ 이 책은 재미있고 싸요.
[i chae-geun jae-mi-it-go ssa-yo.]
= Cuốn sách này (rất) thú vị và khá rẻ.

Cấu trúc :
Gốc động từ + -고 + động từ khác

Vd) 이 책은 재미있고, 싸고, 좋아요.
[i chae-geun jae-mi-it-go, ssa-go, jo-a-yo.]
= Cuốn sách này khá là thú vị, rẻ và tốt nữa.

Chú ý:
Khi các bạn tạo nên một câu ghép trong Tiếng Anh chúng ta sử dụng từ "and" để liên kết hai câu (mệnh đề), và các bạn cần thiết phải chú ý đến thời của hai mệnh đề phải phù hợp với nhau. Tuy nhiên, trong Tiếng Hàn, điều đó không phải luôn luôn là cần thiết và đôi khi còn khá không tự nhiên khi cố gắng giữ cho thời ở hai mệnh đề (câu đơn) phải giống nhau, đặc biệt là với thời quá khứ và thời tương lai. Đa số người Hàn Quốc sẽ sử dụng thời quá khứ hay thời tương lai chỉ cho động từ cuối (động từ kết thúc câu trong câu ghép). Hãy xem qua ví dụ để hiểu rõ hơn.

Ví dụ với thời quá khứ :
어제 친구를 만났어요.
[eo-je chin-gu-reul man-na-sseo-yo.]
= Tôi đã gặp một người bạn hôm qua.

그리고 영화를 봤어요.
[geu-ri-go yeong-hwa-reul bwa-sseo-yo.]
= Và tôi đã xem một bộ phim.

Lions les deux phrases ci-dessus.
어제 친구를 만났어요. 그리고 영화를 만났어요.
▶ 어제 친구를 만났고, 영화를 봤어요.
[eo-je chin-gu-reul man-nat-go, yeong-hwa-reul bwa-sseo-yo.]
= Hôm qua tôi đã gặp một người bạn và tôi đã xem một bộ phim.

Nhưng bạn cũng có thể nói 어제 친구를 만나고, 영화를 봤어요. với bộ phận "만나고" chia ở thời hiện tại.

Ví dụ với thời tương lai :
내일 영화를 볼 거예요.
[nae-il yeong-hwa-reul bol geo-ye-yo.]
= Ngày mai tôi sẽ đi xem một bộ phim.

서점에 갈 거예요.
[seo-jeo-me gal geo-ye-yo.]
= Tôi sẽ đi đến thư viện.

Kết hợp hai câu ở trên.
내일 영화를 볼 거예요. 그리고 서점에 갈 거예요.
▶ 내일 영화를 볼 거고, 서점에 갈 거예요.
[nae-il yeong-hwa-reul bol geo-go, seo-jeo-me gal geo-ye-yo.]
= Ngày mai tôi sẽ đi xem một bộ phim và đi tới thư viện.

Nhưng các bạn cũng có thể chỉ cần nói 내일 영화를 보고, 서점에 갈 거예요.

Các bạn đã nhớ?

Các bạn còn nhớ 그리고 (hay ở đây là, -고) có một nghĩa là "và sau đó" và "và tiếp theo đó" ? Do vậy, khi tạo thành một câu ghép bằng cách sử dụng -고 là một cách rất tốt để diễn đạt những sự kiện diễn ra tuần tự.

Các câu ví dụ

1. 내일은 친구 만나고, 서점에 갈 거예요.
[nae-i-reun chin-gu man-na-go, seo-jeo-me gal geo-ye-yo.]
= Ngày mai, tôi sẽ gặp một người bạn và đi đến thư viện.

2. 책 읽고, 공부하고, 운동했어요.
[chaek il-go, gong-bu-ha-go, un-dong-hae-sseo-yo.]
= Tôi đã đọc sách, học và vận động một chút.

3. 9월에는 한국에 가고, 10월에는 일본에 갈 거예요.
[gu-wo-re-neun han-gu-ge ga-go, si-wo-re-neun il-bo-ne gal geo-ye-yo.]
= Vào tháng 9 tôi sẽ đến Hàn Quốc và tháng 10 tôi sẽ đi Nhật Bản.

4. 커피 마시고, 도너츠 먹고, 케익 먹고, 우유 마셨어요. 배 불러요.
[keo-pi ma-si-go, do-neo-cheu meok-go, ke-ik meok-go, u-yu ma-syeo-sseo-yo. bae bul-leoyo.]
= Tôi đã uống cà phê, ăn một cái bánh nướng, ăn bánh ga tô và uống sữa. Tôi no quá rồi.
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài học 2: Hậu tố -고 [-kô] [NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài học 2: Hậu tố -고 [-kô] Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 18:23 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.