[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 9: Làm thế nào để dùng 같아요 với các động từ

Trong bài học trước, chúng ta đã xem xét làm thế nào để sử dụng 같아요 [ka-ta-yo] đằng sau các danh từ để diễn đạt "nó giống như" hoặc "nó có vẻ là" cái gì đó.

Các ví dụ:
커피 같아요. [keo-pi ga-ta-yo.] = Nó giống như cà phê. / Tôi nghĩ rằng đó là cà phê.
저 사람 소연 씨 같아요. [ jeo sa-ram so-yeon ssi ga-ta-yo.] = Người này trông giống như So-yeon. / Tôi nghĩ rằng người này là So-yeon.

Trong các ví dụ trên 커피 và 소연 씨 là hai danh từ, khá là đơn giản khi sử dụng 같아요 trong các câu này. Các bạn chỉ cần thêm 같아요 vào sau các danh từ.

Tuy nhiên, khi các bạn muốn sử dụng 같아요 với các động từ, đầu tiên các bạn cần phải chuyển các động từ sang dạng danh từ của nó. Có nhiều cách để chuyển một động từ sang dạng danh từ, nhưng ở đây, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc ngữ pháp -ㄴ 것. Chúng ta đã học cấu trúc này ở Cấp độ 2 - Bài 19.

Hãy cùng xem lại một chút.
1. Tính từ (động từ miêu tả)
Gốc tính từ + -(으)ㄴ 것

VD: 예쁘다 [jê-ppư-ta] = xinh đẹp
예쁜 것 [ye-ppeun geot] = cái gì đó đẹp, sự việc (cái gì đó) đẹp

2. Động từ (động từ hành động)
- Thời hiện tại
Gốc động từ + -는 것
VD: 말하다 [mal-ha-da] = nói
말하는 것 [mal-ha-neun geot] = lời nói, lời ai đó nói, sự việc nói

- Thời quá khứ
Gốc động từ + -(으)ㄴ 것
VD: 말한 것 [mal-han geot] = những gì đã được nói bởi một người nào đó, sự việc ai đó đã nói (gì đó)

- Thời tương lai
Gốc động từ + -(으)ㄹ 것

VD: 말할 것 [mal-hal geot] = cái gì đó ai đó sẽ nói, sự việc ai đó sẽ nói

Làm thế nào để dùng 같아요 với các động từ
Bây giờ chúng ta đã xem xét cách làm thế nào để chuyển các động từ sang dạng danh từ sử dụng cấu trúc -ㄴ 것, chúng ta đã tiến gần đến mục tiêu của bài học này ! Bây giờ các bạn đã có các động từ trong dạng danh từ của nó, các bạn chỉ cần thêm 같아요 vào sau từ 것.

-(으)ㄴ 것 같아요 = thời hiện tại cho các tính từ (động từ miêu tả)/ thời quá khứ cho các động từ (động từ hành động)
-는 것 같아요 = thời hiện tại cho các động từ (động từ hành động)
-(으)ㄹ 것 같아요 = thời tương lai áp dụng cho cả các động từ và tính từ

-것 같아요 nghĩa là gì?
Khi 같아요 được kết hợp với các động từ, khi -것 đã biến đổi chúng thành dạng danh từ, ý nghĩa và cách sử dụng cũng tương tự như"Danh từ + 같아요".
1. "Nó giống như ..."
2. "Có vẻ như đó là ..."
3. "Đối với tôi, nó giống như ..."
4. "Tôi nghĩ rằng đó là ..."
5. "Tôi nghĩ rằng nó sẽ là ..."
6. "Tôi nghĩ đó sẽ là ...."
...vv...

Các ví dụ:
1. 이상하다 [i-sang-ha-da] = kỳ lạ, lạ, khác thường
이상하 + ㄴ 것 같아요 = 이상한 것 같아요 = Nó có vẻ kỳ lạ. / Tôi nghĩ rằng nó rất kỳ lạ.

2. 눈이 오다 [nu-ni o-da] = tuyết rơi
눈이 오 + 는 것 같아요 = 눈이 오는 것 같아요 = Hình như có tuyết rơi. / Tôi nghĩ rằng có tuyết rơi.
눈이 오 + ㄹ 것 같아요 = 눈이 올 것 같아요 = Tôi nghĩ rằng tuyết sẽ rơi. / Có vẻ như tuyết sẽ rơi.

3. 이야기하다 [i-ya-gi-ha-da] = trò chuyện, nói chuyện, đối thoại
이야기하 + ㄴ 것 같아요 = 이야기한 것 같아요
=Tôi nghĩ rằng họ đã nói chuyện. / Có vẻ như họ đã nói chuyện.

이야기하 + ㄹ 것 같아요 = 이야기할 것 같아요
Tôi nghĩ rằng họ sẽ nói chuyện. / Có vẻ như họ sẽ nói chuyện.

이야기하 + 는 것 같아요 = 이야기하는 것 같아요
= Tôi nghĩ họ đang nói chuyện. / Họ có vẻ đang nói chuyện với nhau.
Các bạn có thể rút ra từ những các ví dụ ở trên, khi các bạn muốn nói "Tôi nghĩ rằng..." trong Tiếng Việt, các bạn có thể sử dụng cấu trúc 것 같아요 trong Tiếng Hàn.

Các câu ví dụ:
1. 여기 비싼 것 같아요.
[yeo-gi bi-ssan geot ga-ta-yo.]
= Tôi nghĩ rằng nơi này khá đắt đỏ.
= Có vẻ ở đây khá đắt.
= Nơi này trông đắt tiền.

2. 그런 것 같아요.
[geu-reon geot ga-ta-yo.]
= Tôi nghĩ vậy.
= Hình như thế.
= Hình như nó.
** Động từ = 그렇다 (bất quy tắc) = như vậy, theo cách đó

3. 이 영화 재미있을 것 같아요.
[i yeong-hwa jae-mi-i-sseul geot ga-ta-yo]
= Tôi nghĩ bộ phim này sẽ thú vị.
= Phim này có vẻ sẽ thú vị.

4. 이 가방, 여기에서 산 것 같아요.
[i ga-bang, yeo-gi-e-seo san geot ga-ta-yo.]
= Túi này, có vẻ như chúng tôi đã mua nó ở đây.
= Tôi nghĩ rằng tôi đã mua nó ở đây.

5. 아마 안 할 것 같아요.
[a-ma an hal geot ga-ta-yo.]
= Tôi nghĩ rằng tôi sẽ không làm điều đó.
= Có vẻ như chúng tôi sẽ không làm điều đó.
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 9: Làm thế nào để dùng 같아요 với các động từ [NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 9: Làm thế nào để dùng 같아요 với các động từ Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 13:16 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.