TTMIK Cấp độ 3 - Bài11: Bất quy tắc ㅂ

Các bạn đã học rất nhiều về các động từ Tiếng Hàn, các cách chia động từ, các quy tắc, vv... Cũng như nhiều ngôn ngữ khác, Tiếng Hàn cũng có các bất quy tắc mà được mọi người sử dụng lặp đi lặp lại rồi trở thành những những quy tắc ngày nay.
Tiếng Hàn có rất ít các bất quy tắc hơn các ngôn ngữ khác, nhưng các bạn sẽ gặp nó ở khắp mọi thời điểm trong quá trình học Tiếng Hàn của mình. Chúng tôi muốn trình bày một trong số các bất quy tắc trong bài học này.

Bất quy tắc ㅂ
Điều này xảy ra khi gốc động từ kết thúc bởi phụ âm ㅂ và được theo sau bởi một hậu tố bắt đầu bởi một nguyên âm, ㅂ được biến đổi thành 오 hoặc 우.

Nếu nguyên âm trước ㅂlà 오, các bạn thay ㅂbằng 오.
Nếu nguyên âm trước ㅂkhông phải là 오, các bạn thay ㅂbằng 우.

Ví dụ:
돕다 [top-ta] = giúp đỡ
= 도 + ㅂ + 다
--> 도 + 오 + 아요 = 도와요
** Ghi nhớ rằng KHÔNG THỂ CHIA LÀ 돕아요

어렵다 [eo-ryeop-da] = khó
= 어려 + ㅂ + 다
--> 어려 + 우 + 어요. = 어려워요.

[thời hiện tại] 어려워요
[thời quá khứ] 어려웠어요
[thời tương lai] 어려울 거예요

춥다 [chup-da] = lạnh
--> 추 + 우 + 어요 = 추워요.

[thời hiện tại] 추워요
[thời quá khứ] 추웠어요
[thời tương lai] 추울 거예요

Các động từ bất quy tắc khác:
눕다 [nup-da] = nằm trên mặt đất
굽다 [gup-da] = nướng
덥다 [deop-da] = nóng (dùng cho thời tiết)
쉽다 [swip-da] = dễ
맵다 [meap-da] = cay
귀엽다 [gwi-yeop-da] = dễ thương (cute)
밉다 [mip-da] = xấu xí
아름답다 [a-reum-dap-da] = xinh đẹp

Hãy nhớ rằng những động từ có dạng bất quy tắc CHỈ KHI đuôi động từ (hậu tố) theo sau được bắt đầu bằng một NGUYÊN ÂM. Vì vậy, nếu bạn có các hậu tố -는 hoặc -고, chúng sẽ giữ nguyên ㅂ.

Bất quy tắc của các động từ bất quy tắc
Mặc dù bất quy tắc ㅂ được áp dụng với đa số các động từ có phụ âm ㅂ, nhưng có một số động từ không tuân theo quy tắc này.

Động từ (động từ hành động)
- 입다 [ip-da] = porter (vêtements)
- 잡다 [ jap-da] = attraper
- 씹다 [ssip-da] = mordre

Tính từ (động từ miêu tả)
- 좁다 [chop-ta] = hẹp
- 넓다 [neolp-da] = rộng

Những động từ này vẫn giữ nguyên ㅂ ở trước các nguyên âm.
VD) 입다 --> 입어요 (không phải 이워요)
       좁다 --> 좁아요 (không phải 조아요)

Các câu ví dụ
1. 이 문제는 어려워요.
[i mun-je-neun eo-ryeo-wo-yo.]
= Vấn đề này khó.

2. 이거 너무 귀여워요.
[i-ko neo-mu gwi-yeo-wo-yo.]
= Điều này thật quá dễ thương.

3. 서울은 겨울에 정말 추워요.
[han-gu-geun gyeo-eu-re jeong-mal chu-wo-yo.]
= Ở Seoul, vào mùa đông trời rất là lạnh.

4. TTMIK에서 공부하면, 한국어 공부가 쉬워요.
[ttmik-ê-so gong-bu-ha-myeon, han-gu-geo gong-bu-ga swi-wo-yo.]
= Nếu bạn học qua TTMIK, học Tiếng Hàn sẽ thật là dễ.
TTMIK Cấp độ 3 - Bài11: Bất quy tắc ㅂ TTMIK Cấp độ 3 - Bài11: Bất quy tắc ㅂ Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 12:59 Đánh giá: 5

1 nhận xét:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.