TTMIK Cấp độ 3 - Bài 12: Liên từ 그래도...

Chúng tôi đã giới thiệu một số các cách chia động từ khác nhau trong các bài học trước đây, và hôm nay chúng ta sẽ cùng xem xét một liên từ.


Từ đó là 그래도 [geu-rae-do].
(Trong Bài 3 của Cấp độ 2, chúng tôi đã giới thiệu 그래서 [geu-rae-seo], có nghĩa là "vì vậy", "do đó" và 그래도, chỉ khác nhau chữ cuối cùng)

그래도 nghĩa ", nhưng, dù sao", "tuy nhiên" hoặc "tuy nhiên".

Ví dụ:
비가 와요. 그래도 갈 거예요?
[bi-ga wa-yo. geu-rae-do gal geo-ye-yo?]
= Trời đang mưa. Bạn vẫn cứ đi chứ?

Phân tích cấu trúc:
그래도 = 그래 + 도
- 그래 = 그렇게 해 (làm theo một cách cụ thể, làm điều này)
- 도 = cũng

Như vậy nghĩa đen của "그래 + 도" là "thậm chí nếu bạn làm điều đó" "thậm chí nếu điều đó xảy ra" hoặc "nếu bạn cũng làm điều đó" và ý "vẫn" được thêm vào văn cảnh.

Các câu ví dụ:
1. 한국어는 어려워요. 그래도 재미있어요.
[han-gu-geo-neun eo-ryeo-wo-yo. geu-rae-do jae-mi-i-sseo-yo.]
= Tiếng Hàn Quốc, nó khá là khó. Nhưng đồng thời cũng khá là thú vị.

2. 어제는 비가 왔어요. 그래도 축구를 했어요.
[eo-je-neun bi-ga wa-sseo-yo. geu-rae-do chuk-gu-reul hae-sseo-yo.]
Hôm qua trời mưa. Nhưng dù thế chúng tôi vẫn chơi đá bóng.

3. 저도 돈이 없어요. 그래도 걱정하지 마세요.
[ jeo-do do-ni eop-seo-yo. geu-rae-do geok-jeong-ha-ji ma-se-yo.]
= Tôi cũng không có tiền. Nhưng dù như thế cũng không có gì phải lo lắng.

4. 노래방에 가야 돼요. 그래도 노래 안 할 거예요. [no-rae-bang-e ga-ya dwae-yo. geu-rae-do no-rae an hal geo-ye-yo.]
= Tôi phải đến 노래방 (quán Karaoke). Nhưng dù thế tôi cũng sẽ không hát.

5. 요즘 바빠요. 그래도 한국어를 공부하고 있어요.
[yo-jeum ba-ppa-yo. geu-rae-do han-gu-geo-reul gong-bu-ha-go i-sseo-yo.]
= Dạo này tôi đang khá bận rộn. Nhưng dù thế tôi vẫn học tiếng Hàn.
TTMIK Cấp độ 3 - Bài 12: Liên từ 그래도... TTMIK Cấp độ 3 - Bài 12: Liên từ 그래도... Đánh giá bởi ironwill vào lúc 12:44 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.