[HỘI THOẠI] - Bài 2: Tôi đã bị cho leo cây - 바람을 맞았거든요.

바람을 맞았거든요.
[Paramul majatgodunnyo.]
Tôi đã bị cho leo cây.



A : 왜 그렇게 화가 났어요?
     [Wae kuroke hwaga nasoyo? ]
     Sao bạn bực bội thế?

B : 사실은 여자친구한테 바람을 맞았거든요.
     [Sasirun yojachinguhante paramul majatgodunnyo.]
     Bạn gái mình cho mình leo cây.

A : 정말이에요? 전화통화는 했나요?
     [Chongmarieyo? Chonhwatonghwanun haennayo?]
     Thật á? Cô ấy có gọi cho bạn chưa?

B : 휴대폰이 계속 꺼져 있어서 할 수 없었어요.
     [Hyudaeponi kyesok kkojyeo isoso hal su opsosoyo.]
      Mình không thể gọi cho cô ấy bởi vì điện thoại cô ấy đã bị tắt.

A : 여자친구한테 갑자기 문제가 생겼나보군요. 조금만 기다려보세요.
     [Yojachinguhante kapjagi munjega saenggyonnabogunnyo. Chogumman kidaryoboseyo.]
     Chắc có thể bạn gái cậu có việc gì đó khẩn cấp. Hãy chờ cô ấy gọi cho bạn.


     “‥ 에게 바람을 맞다” [‥ege paramul matda] có nghĩa là bị ai đó cho leo cây. Nó là một thành ngữ được sử dụng trong trường hợp chẳng hạn như ai đó không đến một cuộc hẹn. Các bạn có thể dùng nó trong những câu giống như “친구에게 바람맞고 돌아오는 길이다.” [Chinguege parammatgo toraonun kirida.]

Từ vựng:



Ngữ pháp:
화가
[HỘI THOẠI] - Bài 2: Tôi đã bị cho leo cây - 바람을 맞았거든요. [HỘI THOẠI] - Bài 2: Tôi đã bị cho leo cây - 바람을 맞았거든요. Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 15:22 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.