저도 그렇게 생각해요.
(Tôi) đồng ý / Tôi cũng nghĩ thế.
[Chodo kuroke saenggak-haeyo]
Tôi nghĩ bibimpap là món ngon nhất trong các món ăn Hàn Quốc.
[Chonun hanguk umsik chung-oso pibimpabi cheil masit-tago saengak-haeyo]
B : 저도 그렇게 생각해요.
Tôi cũng nghĩ thế.
[Chodo kuroke saenggak-haeyo]
그 리고 반찬 중에서는 김치가 제일 맛있어요.
Và Kimchi là món phụ ngon nhất.
[Kurigo panchan chung-esonun kimchiga cheil masit-soyo]
A : 그래요? 김치는 너무 맵지 않아요?
Thế à? Kimchi không phải quá cay sao?
[Kuraeyo? Kimchinun nomu mapji anayo?]
B : 조금 맵지만 맛있어요. 그리고 물김치는 별로 맵지 않아요.
Một chút, nhưng nó ngon. Và kimchi nước thì đỡ cay hơn.
[Chogum mapjiman masit-soyo. Kurigo mulgimchinun pyeollo mapji anayo]
A : 토니 씨는 김치를 아주 잘 드시나 봐요.
Tony, dường như là anh có thể ăn kimchi rất tốt.
[Toni ssinun kimchirul aju chal tusina pwayo]
B : 네, 저는 김치를 아주 좋아해요.
Vâng, tôi rất thích kimchi.
[Ne, chonun kimchirul aju choahaeyo]
‘-다고 생각하다‘ [tago saengakhada] được sử dụng để diễn đạt ý kiến của một người và ‘저도 그렇게 생각해요‘ [chodo kuroke saenggakhaeyo] được sử dụng để diễn đạt sự đồng ý với ý kiến của ai đó. Nếu bạn muốn phản đối ý kiến của ai đó, bạn có thể sử dụng những câu chẳng hạn như ‘저는 그렇게 생각하지 않아요’ [chonun kuroke saenggakhaji anayo],’제 생각은 좀 달라요.’ [che saenggagun tallayo] Hãy thử cùng chia sẻ với mọi người món ăn Hàn Quốc nào mà bạn thích nhất.
Từ vựng:
Ngữ pháp:
Từ vựng:
Ngữ pháp:
[HỘI THOẠI] - Bài 3: Tôi đồng ý / Tôi cũng nghĩ thế - 저도 그렇게 생각해요
Đánh giá bởi ironwill
vào lúc
13:25
Đánh giá:
Không có nhận xét nào: