TTMIK Cấp độ 3 - Bài 16

안녕하세요! 
Đôi khi các bạn muốn làm việc gì đó với những người khác, các bạn nói "Hãy cùng...(làm gì đó)..." hoặc "Hãy bắt đầu...". Hôm nay trong bài học này, chúng ta cùng xem xét làm thế nào để nói "Động từ ở thể mệnh lệnh với ngôi thứ 2" bằng tiếng Hàn.



Có nhiều cách khác nhau để diễn đạt điều đó bằng tiếng Hàn :
1. -아/어/여요 [lịch sự/bình thường]
2. -(으)시죠 [kính ngữ]
3. -자 [suồng sã]
4. -(으)ㄹ래요? [lịch sự/bình thường]
5. -(ㅇ)실래요? [lịch sự/hình thức]

Ví dụ :
시작하다 [si-ja-ka-da] = bắt đầu
1. 시작해요. [si-ja-kae-yo] = Hãy bắt đầu. (bình thường)
2. 시작하시죠. [si-ja-ka-si-jyo] = Nếu bạn vui lòng, chúng ta hãy bắt đầu (kính ngữ)
3. 시작하자. [si-ja-ka-ja] = Bắt đầu thôi. (suồng sã)
4. 시작할래요? [si-ja-kal-lae-yo?] = Và chúng ta bắt đầu được không ạ?  (lịch sự/bình thường)
5. 시작하실래요? [si-ja-ka-sil-lae-yo?] = Chúng ta bắt đầu được chứ ạ? (lịch sự/hình thức)

Nhưng được sử dụng nhiều nhất vẫn là cách số 1, -아/어/여요 [-a/eo-/yeo-yo]. Các trường hợp khác sẽ được giới thiệu kỹ hơn trong các bài tiếp theo.

-아/어/여요
Vâng, các bạn có thể thấy là giống với thời hiện tại, nhưng đừng quá lo lắng. Các bạn có thể nhận ra sự khác nhau tùy vào văn cảnh. Hãy cùng xem các ví dụ để hiểu rõ hơn:

1. 저도 서점에 갈 거예요. 같이 가요!
[ jeo-do seo-jeo-me gal geo-ye-yo. ga-chi ga-yo!]
= Mình cũng đến thư viện. Đi cùng nhé !

2. 배 안 고파요? 우리 햄버거 먹어요.
[bae an go-pa-yo? u-ri haem-beo-geo meo-geo-yo.]
= Bạn không đói à ? Cùng ăn hăm bơ gơ nhé.

3. 지금 두 시예요. 세 시에 여기에서 만나요.
[ ji-geum du si-ye-yo. se si-e yeo-gi-e-seo man-na-yo.]
= Bây giờ là 14h. Hãy gặp nhau ở đây vào 15h.

4. 저 금요일까지 바빠요. 토요일에 시작해요. 어때요?
[ jeo geu-myo-il-kka-ji ba-ppa-yo. to-yo-i-re si-ja-kae-yo. eo-ttae-yo?]
= Tôi bận đến hết thứ 6. Bắt đầu vào thứ 7 nhé. Bạn thấy sao?

5. 다른 데 가요. 여기 안 좋은 것 같아요.
[da-reun de ga-yo. yeo-gi an jo-eun geot ga-ta-yo.]
= Đến chỗ khác đi. Mình nghĩ ở đây không ổn lắm (không được tốt).
TTMIK Cấp độ 3 - Bài 16 TTMIK Cấp độ 3 - Bài 16 Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 12:54 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.