[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 18: 밖에

Trong bài học này, chúng ta sẽ xem xét làm thế nào để nói "không gì nữa" hoặc "chỉ" bằng tiếng Hàn. Chúng tôi đã giới thiệu một cấu trúc có nghĩa là "chỉ" trong Bài 15 - Cấp độ 2, đó là từ -만 [-man].

Cấu trúc mà chúng ta sẽ xem xét trong bài học hôm nay được tạo thành từ hai thành phần :
"밖에 + thể phủ định của động từ"



Cách sử dụng cũng tương tự như "không có gì ngoài" hoặc "không làm gì khác hơn là" bằng tiếng Việt.

 = bên ngoài, ngoài trời
밖에 = bên ngoài của một cái gì đó, cái khác ngoài cái gì đó, ngoài tầm với của một cái gì đó
밖에 + động từ chia ở thể phủ định = SEULEMENT + động từ

Cấu trúc:
Danh từ+ 밖에 + chia động từ ở thể phủ định

Các ví dụ :
콜라(를) 마시다 [kol-la(-reul) ma-si-da] = uống cola
콜라 밖에 안 마시다 [kol-la ba-kke an ma-si-da] = chỉ uống cola

돈(이) 있다 [do-ni it-da] = có tiền
돈(이) 없다 [do-ni eop-da] = không có tiền
돈 밖에 없다 [don ba-kke eop-da] = không có gì ngoài tiền, chỉ có tiền

-만 và 밖에 có thể thay thế cho nhau không ?
Câu trả lời là có và không. Đôi khi, chúng có thể thay thế nhau (và tất nhiên các bạn phải thay đổi động từ sang dạng phủ định khi các bạn muốn sử dụng 밖에) nhưng 밖에 thường được sử dụng với nghĩa -만.

Các bạn không thể sử dụng 밖에 với các câu mệnh lệnh, có đuôi câu -아/어/여 주세요 ("làm điều gì đó cho tôi") . Bạn phải sử dụng -만 với các câu mệnh lệnh. (chẳng hạn 이것만 주세요 = Đưa cho tôi chỉ cái này thôi.)

Và đối với những động từ mang ý nghĩa phủ định, -만 thường được sử dụng hơn là 밖에. (i.e. 저는 닭고기만 싫어해요 = Tôi chỉ ghét thịt gà.)

Các câu ví dụ:
1.
한국인 친구가 한 명 밖에 없어요.
[han-gu-gin chin-gu-ga han myeon ba-kke eop-seo-yo.]
= Tôi chỉ có một người bạn là người Hàn Quốc.
한국인 친구는 한 명 밖에 없어요.
[han-gu-gin chin-gu-neun han myeon ba-kke eop-seo-yo.]
= Về những người bạn là người Hàn Quốc, tôi chỉ có một.

2.
한국어 조금 밖에 못 해요.
[han-gu-geo jo-geum ba-kke mot hae-yo.]
= Tôi không thể nói tiếng Hàn dù chỉ là một chút.

3.
이것 밖에 없어요?
[i-geot ba-kke eop-seo-yo?]
= Tất cả đây à ? (Chỉ thế này thôi ?)
= Bạn không có gì ngoài cái này ?

4.
우리 고양이는 참치 밖에 안 먹어요.
[u-ri go-yang-i-neun cham-chi ba-kke an meo-geo-yo.]
= Con mèo của tôi chỉ ăn cá ngừ.

5.
왜 공부 밖에 안 해요?
[wae gong-bu ba-kke an hae-yo?]
= Tại sao bạn chỉ mỗi học thôi vậy? (Không làm gì ngoài việc học)
[NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 18: 밖에 [NGỮ PHÁP] Cấp độ 3 - Bài 18: 밖에 Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 12:57 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.