TTMIK Cấp độ 3 - Bài học 19: 다음에

Có nhiều cách để nói "sau khi đã làm (gì đó)" trong tiếng Hàn. Xuyên suôt bài học này, chúng tôi sẽ giới thiệu 3 cách nói thông dụng nhất. 3 cách này có cùng một cấu trúc như sau:

-(으)ㄴ + 다음에
-(으)ㄴ + 후에
-(으)ㄴ + 뒤에



Cả ba đều có nghĩa là "sau khi + đã làm (gì đó)". Hãy cùng xem xét những từ khóa

다음 [da-eum] = lần sau, lần tới
(i.e. 다음 주 = tuần tới)

후 [hu] = sau
(i.e. 오후 = buổi chiều)

뒤 [dwi] = phía sau, trước
(i.e. 등 뒤 = sau lưng)

Trợ từ "-(으)ㄴ" cho thấy rằng hành động đã được thực hiện, cấu trúc đã thể hiện hành động trong quá khứ. Sau đó bạn đặt gốc động từ lên trước những cụm từ trên.

Gốc động từ + -(으)ㄴ + 다음(ou 후/뒤)에 = sau khi + đã làm (gì đó)

Ý nghĩa không thay đổi theo các danh từ khác nhau, do vậy các mệnh đề là có thể thay thế cho nhau.

Các ví dụ:
편지를 받다 [pyeon-ji-reul bat-da] = nhận một bức thư
편지를 받은 다음에 [pyeon-ji-reul ba-deun da-eu-me] = sau khi đã nhận một bức thư

집에 가다 [ ji-be ga-da] = trở về nhà
집에 간 뒤에 [ ji-be gan dwi-e] = sau khi đã đi về nhà

책을 읽다 [chae-geul ilg-da] = đọc một cuốn sách
책을 읽은 후에 [chae-geul il-geun hu-e] = sau khi đọc xong một cuốn sách

Các câu ví dụ:
1. 영화 본 다음에 우리 커피 마셔요.
[yeong-hwa bon da-eu-me u-ri keo-pi ma-syeo-yo.]
= Sau khi xem phim xong, chúng tôi uống cà phê.

2. 점심을 먹은 다음에, 도서관에 갔어요.
[ jeom-si-meul meo-geun da-eu-me, do-seo-gwa-ne ga-sseo-yo.]
= Sau khi ăn trưa, tôi đã đi đến thư viện.

3. 이거 한 다음에 뭐 할 거예요?
[i-geo han da-eu-me mwo hal geo-ye-yo?]
= Sau khi làm xong cái này, anh/chị/em/mày?

4. 그거요? 이거 한 뒤에 할게요.
[geu-geo-yo? i-geo han dwi-e hal-ge-yo.]
= Cái đó á ? Mình sẽ làm sau khi làm xong cái này.

5. 결정한 후에 연락 주세요.
[gyeol-jeong-han hu-e yeol-lak ju-se-yo.]
= Hãy liên hệ với tôi sau khi bạn đã chọn được (sản phẩm, etc.).
TTMIK Cấp độ 3 - Bài học 19: 다음에 TTMIK Cấp độ 3 - Bài học 19: 다음에 Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 13:19 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.