바둑 둘 줄 아세요
[Paduk tul chul aseyo?]
A : 아, 심심하다.
[A, simsimhada.]
Haizz. Buồn chán ghê.
B : 심심하세요? 그럼 우리 바둑이나 한 판 둘까요?
[Simsimhaseyo? Kurom uri padugina han pan tulggayo?]
Buồn hả? Thế có muốn làm ván cờ vây không?
A : 정말요? 바둑 둘 줄 아세요?
[Chongmaryo? Paduk tul chul aseyo?]
Thật? Biết chơi cờ vây không đấy?
B : 네, 얼마 전에 친구에게 배웠어요.
[Ne, olma chone chinguege paewosoyo.]
Có. Không lâu trước đây tôi đã học từ một người bạn.
A : 좋아요, 그럼 당장 시작합시다.
[Choayo, kurom tangjang sijakhapsida.]
Hay quá. Thế bắt đầu thôi!
“-(으) ㄹ 줄 알다/모르다” [-(u)l chul alda/moruda] được sử dụng để diễn đạt một người có hay không có khả năng làm việc gì đó. “-(으)ㄹ 수 있다/없다” [-(u)l su itda/opda] là một cấu trúc tương tự.
Từ vựng:
두다 [động từ]: có nghĩa là "đặt, để" được dùng để diễn đạt hành động chơi các loại cờ.바둑 (두다): cờ vây
장기 (두다): cờ tướng
[HỘI THOẠI] - Bài 8: Anh/chị/bạn có biết chơi cờ vây không? - 바둑 둘 줄 아세요?
Đánh giá bởi tienghanthatde
vào lúc
08:10
Đánh giá:
Không có nhận xét nào: