[HỘI THOẠI] - Bài 14: Thích lắm nhưng nó hơi đắt. - 맘에 들기는 하지만 너무 비싸요.

맘에 들기는 하지만 너무 비싸요.
[Mame tulginun hajiman nomu pissayo.]
Tôi thích cái đó, nhưng mà nó đắt quá.




A : 어서 오세요.
     [Oso oseyo.]
     Chào mừng quý khách.

B : 아저씨, 이 티셔츠 얼마에요?
     [Ajossi, i tisyochu olmaeyo?]
     Chiếc áo phông này bao nhiêu tiền?

A : 100,000원입니다.
     [Simmanwon imnida]
     Giá 100,000 uôn ạ.

B : 100,000원이요? 무슨 티셔츠가 그렇게비싸요?
     [Simmanwoniyo? Musun tisyochuga kuroke pissayo?]
     100,000 uôn? Sao đắt thế ạ?

A : 이번에 새로 나온 신제품입니다.
     [Ibone saero naon sinjepumimnida.]
     Nó là một thiết kế mới ạ.

B : 다음에 올게요. 맘에 들기는 하지만 너무 비싸요.
     [Taume olgeyo. Mame tulginun hajiman nomu pissayo.]
     Tôi sẽ quay lại lần sau nhé. Tôi thích lắm, nhưng nó đắt quá.


    “-기는 하지만” [-ginun hajiman] là cấu trúc được sử dụng để nhấn mạnh vào nội dung phía trước và trái ngược với phần sau của câu. Các bạn có thể sử dụng cấu trúc này theo cách chẳng hạn “맛있기는 하지만 너무 매워요.” [Masitginun hajiman nomu maewoyo.] - “Ngon nhưng cay quá.”, “멀기는 하지만 너무 아름다워요.” [Molginun hajiman nomu arumdawoyo.] - “Xa nhưng mà đẹp.”
[HỘI THOẠI] - Bài 14: Thích lắm nhưng nó hơi đắt. - 맘에 들기는 하지만 너무 비싸요. [HỘI THOẠI] - Bài 14: Thích lắm nhưng nó hơi đắt. - 맘에 들기는 하지만 너무 비싸요. Đánh giá bởi tienghanthatde vào lúc 12:26 Đánh giá: 5

Không có nhận xét nào:

QUẢNG CÁO

Được tạo bởi Blogger.